Tư vấn nhanh chóng
Giá cả hợp lý
Thanh toán tiện lợi
Hotline
0962 468 786 - 0246 662 7638
Nhôm 1050 là nhôm thuần khiết không điều trị nhiệt mềm và dễ uốn chống ăn mòn mạnh mẽ và có độ phản chiếu cao
Nhôm hợp kim có khả năng chống ăn mòn và bền vững do lớp oxit bảo vệ
Nhôm 6061 có các dạng tấm, dạng thanh cây dày mỏng khác nhau phù hợp với các ứng dụng đa dạng trong ngành cơ khí, khuôn mẫu.
Nhôm 5052 : được sử dụng phổ biến trong thùng chứa, các trục điện tử.
Nhôm 5052 : được sử dụng phổ biến trong thùng chứa, các trục điện tử.
Nhựa PP : bị phân hủy chậm dưới ánh sáng mặt trời và nhiệt độ cao.
Phân biệt Nhôm A6061 và Nhôm A7075
Phân biệt Nhôm A6061 và Nhôm A7075 bằng cảm quan là điều khó khăn ngay cả với những chuyên gia trong nghề. Việc lựa chọn nguyên liệu nhôm nào cho quá trình sản xuất hay chỉ muốn biết khung xe đạp mà bạn đang sử dụng làm tư chất liệu nhôm nào sẽ đơn gian hơn khi bạn hiểu rõ về từng loại hợp kim nhôm này.
Nhôm A6061 và Nhôm A7075 không thể phân biệt từ cái nhìn đầu tiên. Chúng ta đều biết chúng là hợp kim của magie, silicon, đồng, sắt, kẽm, tin tan, mangan hay crom, nhưng sự khác biệt lớn nhất không nằm ở việc hình dạng ra sao, miếng nhôm tròn đặc hay vuông mà nó lại nằm ở việc tỷ lệ thành phần này như thế nào. Nhôm A6061 có khả năng hàn cao hơn do nó chứa ít kẽm hơn nhưng đổi lại thì nhôm A7075 lại có sức bền, độ chịu lực và sức căng lớn hơn.
Nhôm A6061 là vật liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất nhiều loại vật liệu. Xe đạp, bộ phận máy bay, phụ tùng ô tô và lon nhôm. Nhôm A6061cũng được các nhà sản xuất ưu ái trong việc sản xuất khung xe đap, vì nó có tính chất dễ hàn và độ cứng của sản phẩm được đánh giá cao. Hay như tàu thuyền cũng thường sử dụng nhôm A6061 vì tính hàn và khả năng rèn của nó.
Do sức bền lớn hơn so với nhôm A6061 mà nhôm A7075 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, vũ trụ, hàng hải, giao thông. Những sản phẩm ưu tiện trọng lượng nhẹ nhưng vẫn phải đáp ứng tính bền bỉ. Hay như những ứng dụng quân sự như súng ống… những vật liệu yêu cầu tính biến dạng, độ cứng cao.
Nói chung, nhôm là kim loại được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới và các tính chất vật lý (và sự phong phú của nó trên trái đất) .Với các đặc tính như mật độ thấp / trọng lượng nhẹ, sức mạnh cao, dễ gia công và dễ uốn, chống ăn mòn tuyệt vời và tính dẫn điện và nhiệt lý tưởng, thật dễ hiểu tại sao nhôm lại có nhu cầu cho các thợ làm kim loại và nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Mặc dù có rất nhiều loại hợp kim và thậm chí cả các tính nung nóng hơn, chúng ta hãy so sánh các Nhôm A6061 và Nhôm A7075 của loại nhiệt T651 để nhanh chóng cạnh nhau:
Độ bền kéo - 45.000 psi
Năng suất Point - 40.000 psi
Brinell Độ cứng - 95
Độ giãn dài tại Break - 12%
cắt Strength - 31.000 psi
dẫn nhiệt - 170 W / mK
Strength để Ratio Trọng lượng: 115 kN-m / kg
Độ bền kéo - 83.000 psi
Năng suất Point - 74.000 psi
Brinell Độ cứng - 150
Độ giãn dài tại Break - 10%
cắt Strength - 48.000 psi
dẫn nhiệt - 130 W / mK
Strength để Ratio Trọng lượng: 196 kN-m / kg